Mạng Máy tính
1/ Mạng máy tính :
- Địa chỉ IPV4 có độ dài 4 octet. Mỗi octet có độ dài 8 bit.
- Subnetmask : là mặt nạ con
- Địa chỉ IPV4 chia thành 2 phần:
- Netword : mạng
- host :phần gán cho thiết bị đầu cuối.
Ví Dụ : 191.2.168.1.1 thì 191.2.168.1 gọi là netword hay là subnetMaskcòn .1 gọi là phần host.
Ví Dụ : 255.255.255.0 là địa chỉ mạng có 32 bít.
2/ Địa chỉ IPV4 có 3 loại.
- Địa chỉ mạng : là địa chỉ có tất cả các bít bằng 0
- Địa chỉ hữu dụng
- Địa chỉ broadcast
=> địa chỉ mạng là địa chỉ định danh không sử dụng cho máy tính, là địa chỉ có tất cả các Bít phần host bằng 0.
Ví dụ: cho địa chỉ mạng: 192.168.1.0/24
trong đó có 24 bit minh họa cho Netword mà ta có tổng độ dài octet là 32 bit
ta có 32-24=8 bit phần host mà 8 bit cuối của địa chỉ mạng bằng 0 nên đấy là địa chỉ mạng.
Ví dụ1: cho địa chỉ mạng: 192.168.1.0/29
trong đó có 29 bit minh họa cho Netword mà ta có tổng độ dài octet là 32 bit
ta có 32-29=3 bit phần host mà ta có :
- phân tích địa chỉ mạng sang hệ nhị phân 191.168.1.0000 0/110
- mà 3 bit cuối của host bằng 110 nên không phải là địa chỉ mạng.
Kiến Thức Cần Nhớ
Ôn Tập
1/ khái niệm - các thiết bị tung gian là Router,Switch,firewall,... - các thiết bị đàu cuối là PC, Laptop,Smartphone,Máy in,...
- Các chuẩn cộng nghệ Internet:
+ DSL,EthernetWan,Satelite
- Các môi trường truyền dẫn mạng thông qua.
+ Cáp đồng,Cáp UTP, Vệ tinh
- Cộng nghệ di động 3G,4G,5G,6G
- Điện toán đám mây: Azure,Alibaba,Amazon Cloud,
- Bảo mật,virut, Worm,Wanacry, DDos, SpyWare.
2/Cấu HìnhSwitch#Configure terminal#globulal configuretion modeSwich(configure)#hostname CTK42//tạo Switch tên CTK42#banner motd "xuat cau chao ra man hinh"#exit:
#Enable password CTK42: //lệnh đặt mật khẩuRouter> Router# Switch#Switch running
# Service password-encryption //thiet lap che di mat khau#enable secret CTK42 //để đặt mật khẩu
=> tất cả các địa chỉ IP hữu dụng trong đó cùng subnetmask là cùng một mạng(hay là cùng mạng lan)
+ DSL,EthernetWan,Satelite
- Cộng nghệ di động 3G,4G,5G,6G
- Điện toán đám mây: Azure,Alibaba,Amazon Cloud,
- Bảo mật,virut, Worm,Wanacry, DDos, SpyWare.
2/Cấu HìnhSwitch#Configure terminal#globulal configuretion modeSwich(configure)#hostname CTK42//tạo Switch tên CTK42#banner motd "xuat cau chao ra man hinh"#exit:
#Enable password CTK42: //lệnh đặt mật khẩuRouter> Router# Switch#
=> tất cả các địa chỉ IP hữu dụng trong đó cùng subnetmask là cùng một mạng(hay là cùng mạng lan)
Bài Tập
1/ Cho địa chỉ sau 192.168.1.0/24 tìm địa chỉ hữu dụngta có subnet = /24 ta cố 32-24=8có 8 bít của host, 2^8 = 256 -2=254 vậy 254 địa chỉ hữu dụng được gán cho máy tính=> ví không sử dụng địa chỉ mạng và Broadcast 2/ cho địa chỉ 172.16.0.0/24 tạo được bao nhiêu Subnetmask /27
ta có 27-24=3 mà 2^3 = 8 vậy có 8 Subnetmask /27 liệt kê: vì
172.16.0.0/27 Bin = 172.16.0.000 00000/27172.16.0.32/27 Bin = 172.16.0.001 00000/27172.16.0.64/27 Bin = 172.16.0.010 00000/27172.16.0.96/27 Bin = 172.16.0.100 00000/27172.16.0.128/27172.16.0.160/27172.16.0.192/27172.16.0.224/273/ Mỗi Cỏng Router nối với nhau tạo thành một Subnetta có địa chỉ 10.10.0.0/24 Mô hình mạng PT có 4 mạng con:
ta mượn 2 bít để chia mạng con vì 2^2 = 4 Subnet10.10.0.0/24 Phần Netword có 24 bít10.10.0.0/26 Mượn 26 bit netword ta có 4Subnet mạng con 10.10.0.0/26 10.10.0.64/26 10.10.0.128/26 10.10.0.192/264/ Số lượng mạng con yêu cầu 1000 - Địa chỉ sử dụng cho Host là 60 - Mạng ban đầu 165.100.0.0
- Lớp\
- Địa chỉ Subnetmask mặc định là:
- Tổng SubnetMask tạo ra:
- Tổng địa chỉ host tạo ra :
- Tổng địa chỉ sử dụng được cho Host:
- Tổng số bít mượn từ SubnetMask ban đầu:
- Vùng địa chỉ mạng thứ 15 là:
- Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là:
- Địa chỉ mạng của Broadcast thứ 6 :5/ Số lượng mạng con yêu cầu 126 - Địa chỉ sử dụng cho Host là 143170 - Mạng ban đầu 118.0.0.0
- Lớp
- Địa chỉ Subnetmask mặc định là:
- Tổng SubnetMask tạo ra:
- Tổng địa chỉ host tạo ra :
- Tổng địa chỉ sử dụng được cho Host:
- Tổng số lượng IP hữu Dụng là
- Số bít mượn là:Lab 3: Tầng Mạng (Network Layer)
Phần I: IPv4 Address
Bài tập mẫu
Số lượng mạng con yêu cầu : 14
Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 14
Địa chỉ mạng ban đầu: 192.10.10.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240
Tổng số lượng subnet tạo ra : 16
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4
Vùng của địa chỉ mạng thứ tư là : 192.10.10.48 đến 192.10.10.63
Địa chỉ mạng của mạng thứ 8 là : 192.10.10.112
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 13 là : 192.10.10.207
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 192.10.10.129 đến 192.10.10.142
Bài tập 1:
Số lượng mạng con yêu cầu : 1000
Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 60
Địa chỉ mạng ban đầu: 165.100.0.0
Đây là địa chỉ lớp : B
Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra : 1024
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 165.100.3.128 đến 165.100.3.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 165.100.1.64
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 6 là : 165.100.1.127
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 165.100.2.1 đến 165.100.2.62
Bài tập 2:
Số lượng mạng con yêu cầu : 2
Địa chỉ mạng ban đầu: 195.223.50.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra : 4
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 2
Vùng của địa chỉ mạng thứ 3 là : 195.223.50.128 đến 195.223.50.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 2 là : 195.223.50.64
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 1 là : 195.223.50.63
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 3 là : 195.233.50.129 đến 195.233.50.190
Bài tập 3:
Số lượng mạng con yêu cầu : 750 Địa chỉ mạng ban đầu: 190.35.0.0
Đây là địa chỉ lớp: B
Subnet Mask mặc định là: 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu: 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra: 1024
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là: 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là: 165.100.3.128 đến 165.100.3.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 13 là: 190.35.3.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 10 là: 190.35.2.127
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 6 là: 190.35.1.65 đến 190.35.1.126
Bài tập 4:
Số lượng mạng con yêu cầu : 6
Địa chỉ mạng ban đầu: 172.16.0.0/16
Đây là địa chỉ lớp : B
Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.248
Tổng số lượng subnet tạo ra : 8192
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 6
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là: 13
Vùng của địa chỉ mạng thứ 2 là: 172.16.0.8 đến 172.16.0.15
Địa chỉ mạng của mạng thứ 5 là: 172.16.0.32
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là: 172.16.0.55
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là: 172.16.0.73 đến 172.16.0.78
Bài tập 5:
Số lượng mạng con yêu cầu : 10 Địa chỉ mạng ban đầu: 192.70.10.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240
Tổng số lượng subnet tạo ra : 16
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4
Vùng của địa chỉ mạng thứ 9 là : 192.70.10.128 đến 192.70.10.143
Địa chỉ mạng của mạng thứ 4 là : 192.70.10.48
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 12 là : 192.70.10.191
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là : 192.70.10.145 đến 192.70.10.158
Bài tập 6:
Địa chỉ mạng ban đầu: 10.0.0.0/16
Đây là địa chỉ lớp : A
Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.0.0
Tổng số lượng subnet tạo ra : 256
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 65536
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là:65534
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 8
Vùng của địa chỉ mạng thứ 11 là : 10.10.0.0 đến 10.10.255.255
Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 10.5.0.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 2 là : 10.1.255.255
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 10.9.0.1 đến 10.9.255.254
Bài tập 7:
Địa chỉ mạng ban đầu: 93.0.0.0/19 Đây là địa chỉ lớp : A
Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.224.0
Tổng số lượng subnet tạo ra : 2048
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8192
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 8190
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 93.1.192.0 đến 93.1.223.255
Địa chỉ mạng của mạng thứ 9 là : 93.1.0.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là : 93.0.223.255
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 12 là : 93.1.96.1 đến 93.1.127.254
Phần II: Chia mạng theo VLSM cho các sơ đồ sau:
Bài tập 1:
Số host
Địa chỉ mạng
37
222.10.150.0/26
24
222.10.150.64/27
12
222.10.150.96/28
6
222.10.150.112/29
2
222.10.150.120/30
2
222.10.150.124/30
Bài tập 2:
Số host
Địa chỉ mạng
25
200.150.70.0/27
14
200.150.70.32/28
12
200.150.70.48/28
6
200.150.70.64/29
2
200.150.70.72/30
Bài tập 3:
Số host
Địa chỉ mạng
95
192.168.24.0/25
34
192.168.24.128/26
18
192.168.24.192/27
12
192.168.24.224/28
2
192.168.24.240/30
2
192.168.24.244/30
Bài tập 4:
Số host
Địa chỉ mạng
115
199.55.70.0/25
21
199.55.70.128/27
12
199.55.70.160/28
8
199.55.70.176/28
2
199.55.70.192/30
Phần III: IPv6 Address
Bài tập 1: Xóa số 0 trong mỗi hextex của IPv6
Ví dụ: Cho IPv6 có định dạng ban đầu: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000
➔ Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0
1. 0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000
è Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0
2. 2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025
è Thu gọn : 2000: 0: 0: 0: 0: ABCD: 0: 25
3. 3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001
è Thu gọn : 3F00: 90: 0: 0: 0: 98: 0: 1
4. 2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025
è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD: 0: 0: 25
5. 3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127
è Thu gọn : 3FFF: FF00: 0: 0: ACAD: 0: 0: 127
6. 2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001
è Thu gọn : 2001:0:0:ABCD:FFFF:0:0:1
7. 3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005
è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD:0:0:1234:0:5
8. FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034
è Thu gọn : FC00:0:0:0:3E00:1275:0:34
9. FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800
è Thu gọn : FE95:FC6C:C540:0:0:0:0:9800
10. F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001
è Thu gọn : F00:ACAD:0:0:1234:0:0:1
11. ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD
è Thu gọn : ACAD:0:0:AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD
Bài tập 2: Xóa số 0 để gộp IPv6 với dấu “::” các địa chỉ IPv6 của bài tập 1
1. 0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000
è Thu gọn : ::
2. 2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025
è Thu gọn : 2000:: ABCD: 0: 25
3. 3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001
è Thu gọn : 3F00: 90::98: 0: 1
4. 2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025
è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD:: 25
5. 3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127
è Thu gọn : 3FFF: FF00:: ACAD: 0: 0: 127
6. 2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001
è Thu gọn : 2001::ABCD:FFFF:0:0:1
7. 3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005
è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD::1234:0:5
8. FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034
è Thu gọn : FC00::3E00:1275:0:34
9. FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800
è Thu gọn : FE95:FC6C:C540::9800
10. F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001
è Thu gọn : F00:ACAD::1234:0:0:1
11. ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD
èThu gọn : ACAD::AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD
Bài tập 3: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)
Infrasfructure Site ID: 2000:ACAD:1145::/52
Office A Site ID: 2000:ACAD:1145:1000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1100::/56
Management Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1200::/56
Administration Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1210::/60
Finance Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1220::/60
Wireless Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1300::/56
Guest Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1310::/60
Marketing Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1320::/60
Bài tập 4: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)
Infrasfructure Site ID: 3F01:AA07:3907::/52
Manufacturing Groups Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1100::/56
Marketing Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1200::/56
Inventory Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1300::/56
Shipping Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1400::/56
Admin Groups Site ID: 3F01:AA07:3907:2000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2100::/56
HR Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2200::/56
Hiring Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2210::/60
Benfits Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2220::/60
Phân IV: Giao thức ICMP
Bài tập 1: Tìm hiểu lệnh Ping
Tìm hiểu RTT (Round Trip Time) của ICMP
Lab 3: Tầng Mạng (Network Layer)
Phần I: IPv4 Address
Bài tập mẫu
Số lượng mạng con yêu cầu : 14
Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 14
Địa chỉ mạng ban đầu: 192.10.10.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240
Tổng số lượng subnet tạo ra : 16
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4
Vùng của địa chỉ mạng thứ tư là : 192.10.10.48 đến 192.10.10.63
Địa chỉ mạng của mạng thứ 8 là : 192.10.10.112
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 13 là : 192.10.10.207
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 192.10.10.129 đến 192.10.10.142
Bài tập 1:
Số lượng mạng con yêu cầu : 1000
Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 60
Địa chỉ mạng ban đầu: 165.100.0.0
Đây là địa chỉ lớp : B
Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra : 1024
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 165.100.3.128 đến 165.100.3.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 165.100.1.64
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 6 là : 165.100.1.127
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 165.100.2.1 đến 165.100.2.62
Bài tập 2:
Số lượng mạng con yêu cầu : 2
Địa chỉ mạng ban đầu: 195.223.50.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra : 4
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 2
Vùng của địa chỉ mạng thứ 3 là : 195.223.50.128 đến 195.223.50.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 2 là : 195.223.50.64
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 1 là : 195.223.50.63
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 3 là : 195.233.50.129 đến 195.233.50.190
Bài tập 3:
Số lượng mạng con yêu cầu : 750 Địa chỉ mạng ban đầu: 190.35.0.0
Đây là địa chỉ lớp: B
Subnet Mask mặc định là: 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu: 255.255.255.192
Tổng số lượng subnet tạo ra: 1024
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là: 64
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là: 165.100.3.128 đến 165.100.3.191
Địa chỉ mạng của mạng thứ 13 là: 190.35.3.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 10 là: 190.35.2.127
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 6 là: 190.35.1.65 đến 190.35.1.126
Bài tập 4:
Số lượng mạng con yêu cầu : 6
Địa chỉ mạng ban đầu: 172.16.0.0/16
Đây là địa chỉ lớp : B
Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.248
Tổng số lượng subnet tạo ra : 8192
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 6
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là: 13
Vùng của địa chỉ mạng thứ 2 là: 172.16.0.8 đến 172.16.0.15
Địa chỉ mạng của mạng thứ 5 là: 172.16.0.32
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là: 172.16.0.55
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là: 172.16.0.73 đến 172.16.0.78
Bài tập 5:
Số lượng mạng con yêu cầu : 10 Địa chỉ mạng ban đầu: 192.70.10.0
Đây là địa chỉ lớp : C
Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240
Tổng số lượng subnet tạo ra : 16
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4
Vùng của địa chỉ mạng thứ 9 là : 192.70.10.128 đến 192.70.10.143
Địa chỉ mạng của mạng thứ 4 là : 192.70.10.48
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 12 là : 192.70.10.191
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là : 192.70.10.145 đến 192.70.10.158
Bài tập 6:
Địa chỉ mạng ban đầu: 10.0.0.0/16
Đây là địa chỉ lớp : A
Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.0.0
Tổng số lượng subnet tạo ra : 256
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 65536
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là:65534
Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 8
Vùng của địa chỉ mạng thứ 11 là : 10.10.0.0 đến 10.10.255.255
Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 10.5.0.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 2 là : 10.1.255.255
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 10.9.0.1 đến 10.9.255.254
Bài tập 7:
Địa chỉ mạng ban đầu: 93.0.0.0/19 Đây là địa chỉ lớp : A
Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0
Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.224.0
Tổng số lượng subnet tạo ra : 2048
Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8192
Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 8190
Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 93.1.192.0 đến 93.1.223.255
Địa chỉ mạng của mạng thứ 9 là : 93.1.0.0
Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là : 93.0.223.255
Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 12 là : 93.1.96.1 đến 93.1.127.254
Phần II: Chia mạng theo VLSM cho các sơ đồ sau:
Bài tập 1:
Số host | Địa chỉ mạng |
37 | 222.10.150.0/26 |
24 | 222.10.150.64/27 |
12 | 222.10.150.96/28 |
6 | 222.10.150.112/29 |
2 | 222.10.150.120/30 |
2 | 222.10.150.124/30 |
Bài tập 2:
Số host | Địa chỉ mạng |
25 | 200.150.70.0/27 |
14 | 200.150.70.32/28 |
12 | 200.150.70.48/28 |
6 | 200.150.70.64/29 |
2 | 200.150.70.72/30 |
Bài tập 3:
Số host | Địa chỉ mạng |
95 | 192.168.24.0/25 |
34 | 192.168.24.128/26 |
18 | 192.168.24.192/27 |
12 | 192.168.24.224/28 |
2 | 192.168.24.240/30 |
2 | 192.168.24.244/30 |
Bài tập 4:
Số host | Địa chỉ mạng |
115 | 199.55.70.0/25 |
21 | 199.55.70.128/27 |
12 | 199.55.70.160/28 |
8 | 199.55.70.176/28 |
2 | 199.55.70.192/30 |
Phần III: IPv6 Address
Bài tập 1: Xóa số 0 trong mỗi hextex của IPv6
Ví dụ: Cho IPv6 có định dạng ban đầu: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000
➔ Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0
1. 0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000
è Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0
2. 2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025
è Thu gọn : 2000: 0: 0: 0: 0: ABCD: 0: 25
3. 3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001
è Thu gọn : 3F00: 90: 0: 0: 0: 98: 0: 1
4. 2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025
è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD: 0: 0: 25
5. 3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127
è Thu gọn : 3FFF: FF00: 0: 0: ACAD: 0: 0: 127
6. 2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001
è Thu gọn : 2001:0:0:ABCD:FFFF:0:0:1
7. 3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005
è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD:0:0:1234:0:5
8. FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034
è Thu gọn : FC00:0:0:0:3E00:1275:0:34
9. FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800
è Thu gọn : FE95:FC6C:C540:0:0:0:0:9800
10. F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001
è Thu gọn : F00:ACAD:0:0:1234:0:0:1
11. ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD
è Thu gọn : ACAD:0:0:AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD
Bài tập 2: Xóa số 0 để gộp IPv6 với dấu “::” các địa chỉ IPv6 của bài tập 1
1. 0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000
è Thu gọn : ::
2. 2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025
è Thu gọn : 2000:: ABCD: 0: 25
3. 3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001
è Thu gọn : 3F00: 90::98: 0: 1
4. 2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025
è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD:: 25
5. 3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127
è Thu gọn : 3FFF: FF00:: ACAD: 0: 0: 127
6. 2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001
è Thu gọn : 2001::ABCD:FFFF:0:0:1
7. 3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005
è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD::1234:0:5
8. FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034
è Thu gọn : FC00::3E00:1275:0:34
9. FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800
è Thu gọn : FE95:FC6C:C540::9800
10. F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001
è Thu gọn : F00:ACAD::1234:0:0:1
11. ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD
èThu gọn : ACAD::AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD
Bài tập 3: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)
Infrasfructure Site ID: 2000:ACAD:1145::/52
Office A Site ID: 2000:ACAD:1145:1000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1100::/56
Management Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1200::/56
Administration Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1210::/60
Finance Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1220::/60
Wireless Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1300::/56
Guest Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1310::/60
Marketing Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1320::/60
Bài tập 4: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)
Infrasfructure Site ID: 3F01:AA07:3907::/52
Manufacturing Groups Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1100::/56
Marketing Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1200::/56
Inventory Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1300::/56
Shipping Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1400::/56
Admin Groups Site ID: 3F01:AA07:3907:2000::/52
Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2100::/56
HR Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2200::/56
Hiring Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2210::/60
Benfits Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2220::/60
Phân IV: Giao thức ICMP
Bài tập 1: Tìm hiểu lệnh Ping
Tìm hiểu RTT (Round Trip Time) của ICMP
0 Nhận xét