Bài 01 Mạng máy tính

Bài 01 Mạng máy tính

 Mạng Máy tính

1/ Mạng máy tính :

-    Địa chỉ IPV4 có độ dài 4 octet. Mỗi octet có độ dài 8 bit.

-    Subnetmask : là mặt nạ con

- Địa chỉ IPV4 chia thành 2 phần:

    -    Netword : mạng

    -    host :phần gán cho thiết bị đầu cuối.

Ví Dụ : 191.2.168.1.1 thì 191.2.168.1 gọi là netword hay là subnetMaskcòn .1 gọi là phần host.

Ví Dụ : 255.255.255.0 là địa chỉ mạng có 32 bít.

2/ Địa chỉ IPV4 có 3 loại.

    -    Địa chỉ mạng : là địa chỉ có tất cả các bít bằng 0

    -    Địa chỉ hữu dụng 

    -    Địa chỉ broadcast

=> địa chỉ mạng là địa chỉ định danh không sử dụng cho máy tính, là địa chỉ có tất cả các Bít phần host bằng 0.

Ví dụ: cho địa chỉ mạng: 192.168.1.0/24

trong đó có 24 bit minh họa cho Netword mà ta có tổng độ dài octet là 32 bit 

ta có 32-24=8 bit phần host mà 8 bit cuối của địa chỉ mạng bằng 0 nên đấy là địa chỉ mạng.

Ví dụ1: cho địa chỉ mạng: 192.168.1.0/29

trong đó có 29 bit minh họa cho Netword mà ta có tổng độ dài octet là 32 bit 

ta có 32-29=3 bit phần host mà ta có : 

    -    phân tích địa chỉ mạng sang hệ nhị phân 191.168.1.0000 0/110

    -    mà 3 bit cuối của host bằng 110 nên không phải là địa chỉ mạng.

3/Địa chỉ Boardcast 
    -     là địa chỉ có tất cả các bít của phần host bằng 1
Ví dụ: cho địa chỉ 172.31.0.0/21
ta có địa chỉ mặc định là 255.255.248.0 phân tích hệ nhị phân 255.255.1000 0000.0/21
32-21=11 bit phần host 000.0000.0000 nên không phải là địa chỉ boardcast.
Ví dụ 2: cho địa chỉ 10.10.192.0/.19 địa chỉ mặc định là 255.255.224.0
phân tích sang hệ nhị phân: 255.255.111/0 0000.0 nên không phải là địa chỉ boardcast.

Kiến Thức Cần Nhớ

1/Các Địa chỉ Mạng mặc định.

2/Hệ Nhị Phân

 Ôn Tập

1/ khái niệm
    -    các thiết bị tung gian là Router,Switch,firewall,...
    -    các thiết bị đàu cuối là PC, Laptop,Smartphone,Máy in,...
    -    Các chuẩn cộng nghệ Internet:
        + DSL,EthernetWan,Satelite
    -     Các môi trường truyền dẫn mạng thông qua.
        + Cáp đồng,Cáp UTP, Vệ tinh
    -    Cộng nghệ di động 3G,4G,5G,6G
    -    Điện toán đám mây: Azure,Alibaba,Amazon Cloud,
    -    Bảo mật,virut, Worm,Wanacry, DDos, SpyWare.
2/Cấu HìnhSwitch#Configure terminal#globulal configuretion modeSwich(configure)#hostname CTK42//tạo Switch tên CTK42#banner motd "xuat cau chao ra man hinh"#exit:
#Enable password CTK42:          //lệnh đặt mật khẩuRouter>    Router#    Switch#
Switch    running

# Service password-encryption             //thiet lap che di mat khau
#enable secret CTK42                //để đặt mật khẩu

=> tất cả các địa chỉ IP hữu dụng trong đó cùng subnetmask là cùng một mạng(hay là cùng mạng lan)

 Bài Tập

1/ Cho địa chỉ sau 192.168.1.0/24 tìm địa chỉ hữu dụng
ta có subnet = /24 ta cố 32-24=8
có 8 bít của host, 2^8 = 256 -2=254 vậy 254 địa chỉ hữu dụng được gán cho máy tính
=> ví không sử dụng địa chỉ mạng và Broadcast 
2/ cho địa chỉ 172.16.0.0/24 tạo được bao nhiêu Subnetmask /27

ta có 27-24=3 mà 2^3 = 8 vậy có 8 Subnetmask /27 liệt kê:
                            vì 
172.16.0.0/27              Bin = 172.16.0.000  00000/27
172.16.0.32/27            Bin = 172.16.0.001  00000/27
172.16.0.64/27            Bin = 172.16.0.010  00000/27
172.16.0.96/27            Bin = 172.16.0.100  00000/27
172.16.0.128/27
172.16.0.160/27
172.16.0.192/27
172.16.0.224/27
3/ Mỗi Cỏng Router nối với nhau tạo thành một Subnet
ta có địa chỉ 10.10.0.0/24
    Mô hình mạng PT có 4 mạng con:
ta mượn 2 bít để chia mạng con vì 2^2 = 4 Subnet
10.10.0.0/24 Phần Netword có 24 bít
10.10.0.0/26 Mượn 26 bit netword ta có 4Subnet mạng con
                10.10.0.0/26
                10.10.0.64/26
                10.10.0.128/26
                10.10.0.192/26
4/ Số lượng mạng con yêu cầu 1000
    -    Địa chỉ sử dụng cho Host là 60
    -    Mạng ban đầu 165.100.0.0
    -    Lớp\
    -    Địa chỉ Subnetmask mặc định là:
    -    Tổng SubnetMask tạo ra:
    -    Tổng địa chỉ host tạo ra :
    -    Tổng địa chỉ sử dụng được cho Host:
    -    Tổng số bít mượn từ SubnetMask ban đầu:
    -    Vùng địa chỉ mạng thứ 15 là:
    -    Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là:
    -     Địa chỉ mạng của Broadcast thứ 6 :
5/ Số lượng mạng con yêu cầu 126
    -    Địa chỉ sử dụng cho Host là 143170
    -    Mạng ban đầu 118.0.0.0
    -    Lớp 
    -    Địa chỉ Subnetmask mặc định là:
    -    Tổng SubnetMask tạo ra:
    -    Tổng địa chỉ host tạo ra :
    -    Tổng địa chỉ sử dụng được cho Host:
    -    Tổng số lượng IP hữu Dụng là
    -    Số bít mượn là:

Lab 3: Tầng Mạng (Network Layer)

Phần I: IPv4 Address

Bài tập mẫu

Số lượng mạng con yêu cầu : 14

Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 14

Địa chỉ mạng ban đầu: 192.10.10.0

Đây là địa chỉ lớp : C

Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240

Tổng số lượng subnet tạo ra : 16

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4

Vùng của địa chỉ mạng thứ tư là : 192.10.10.48 đến 192.10.10.63

Địa chỉ mạng của mạng thứ 8 là : 192.10.10.112

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 13 là : 192.10.10.207

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 192.10.10.129 đến 192.10.10.142

Bài tập 1:

Số lượng mạng con yêu cầu : 1000

Số lượng địa chỉ sử dụng cho host : 60

Địa chỉ mạng ban đầu: 165.100.0.0

Đây là địa chỉ lớp : B

Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192

Tổng số lượng subnet tạo ra : 1024

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là :  64

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10

Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 165.100.3.128 đến 165.100.3.191

Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 165.100.1.64

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 6 là : 165.100.1.127

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 165.100.2.1 đến 165.100.2.62

Bài tập 2:

Số lượng mạng con yêu cầu : 2

Địa chỉ mạng ban đầu: 195.223.50.0

Đây là địa chỉ lớp : C

Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.192

Tổng số lượng subnet tạo ra : 4

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 64

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 2

Vùng của địa chỉ mạng thứ 3 là : 195.223.50.128 đến 195.223.50.191

Địa chỉ mạng của mạng thứ 2 là : 195.223.50.64

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 1 là : 195.223.50.63

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 3 là : 195.233.50.129 đến 195.233.50.190

Bài tập 3:

Số lượng mạng con yêu cầu : 750 Địa chỉ mạng ban đầu: 190.35.0.0

Đây là địa chỉ lớp: B

Subnet Mask mặc định là: 255.255.0.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu: 255.255.255.192

Tổng số lượng subnet tạo ra: 1024

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là: 64

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 62

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 10

Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là: 165.100.3.128 đến 165.100.3.191

Địa chỉ mạng của mạng thứ 13 là: 190.35.3.0

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 10 là: 190.35.2.127

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 6 là: 190.35.1.65 đến 190.35.1.126

 

Bài tập 4:

Số lượng mạng con yêu cầu : 6

Địa chỉ mạng ban đầu: 172.16.0.0/16

 Đây là địa chỉ lớp : B

Subnet Mask mặc định là : 255.255.0.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.248

Tổng số lượng subnet tạo ra : 8192

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 6

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là: 13

Vùng của địa chỉ mạng thứ 2 là: 172.16.0.8 đến 172.16.0.15

Địa chỉ mạng của mạng thứ 5 là: 172.16.0.32

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là: 172.16.0.55

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là: 172.16.0.73 đến 172.16.0.78

Bài tập 5:

Số lượng mạng con yêu cầu : 10 Địa chỉ mạng ban đầu: 192.70.10.0

Đây là địa chỉ lớp : C

Subnet Mask mặc định là : 255.255.255.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.255.240

Tổng số lượng subnet tạo ra : 16

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 16

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 14

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 4

Vùng của địa chỉ mạng thứ 9 là : 192.70.10.128 đến 192.70.10.143

Địa chỉ mạng của mạng thứ 4 là : 192.70.10.48

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 12 là : 192.70.10.191

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 10 là : 192.70.10.145 đến 192.70.10.158

Bài tập 6: 

Địa chỉ mạng ban đầu: 10.0.0.0/16

Đây là địa chỉ lớp : A

Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.0.0

Tổng số lượng subnet tạo ra : 256

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 65536

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là:65534

Số bit mượn từ subnet mask ban đầu là : 8

Vùng của địa chỉ mạng thứ 11 là : 10.10.0.0 đến 10.10.255.255

Địa chỉ mạng của mạng thứ 6 là : 10.5.0.0

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 2 là : 10.1.255.255

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 9 là : 10.9.0.1 đến 10.9.255.254

Bài tập 7:

Địa chỉ mạng ban đầu: 93.0.0.0/19 Đây là địa chỉ lớp : A

Subnet Mask mặc định là : 255.0.0.0

Subnet Mask thỏa yêu cầu : 255.255.224.0

Tổng số lượng subnet tạo ra : 2048

Tổng số lượng địa chỉ cho host tạo ra là : 8192

Tổng số lượng địa chỉ sử dụng được cho host là: 8190

Vùng của địa chỉ mạng thứ 15 là : 93.1.192.0 đến 93.1.223.255

Địa chỉ mạng của mạng thứ 9 là : 93.1.0.0

Địa chỉ Broadcast của mạng thứ 7 là : 93.0.223.255

Vùng địa chỉ gán được cho host của mạng thứ 12 là : 93.1.96.1 đến 93.1.127.254

Phần II: Chia mạng theo VLSM cho các sơ đồ sau:  

Bài tập 1: 




Số host

Địa chỉ mạng

37

222.10.150.0/26

24

222.10.150.64/27

12

222.10.150.96/28

6

222.10.150.112/29

2

222.10.150.120/30

2

222.10.150.124/30

 

 

Bài tập 2:


 

Số host

Địa chỉ mạng

25

200.150.70.0/27

14

200.150.70.32/28

12

200.150.70.48/28

6

200.150.70.64/29

2

200.150.70.72/30

 

Bài tập 3:



 

Số host

Địa chỉ mạng

95

192.168.24.0/25

34

192.168.24.128/26

18

192.168.24.192/27

12

192.168.24.224/28

2

192.168.24.240/30

2

192.168.24.244/30

 

Bài tập 4:



 

Số host

Địa chỉ mạng

115

199.55.70.0/25

21

199.55.70.128/27

12

199.55.70.160/28

8

199.55.70.176/28

2

199.55.70.192/30

 

Phần III: IPv6 Address

Bài tập 1: Xóa số 0 trong mỗi hextex của IPv6

Ví dụ: Cho IPv6 có định dạng ban đầu: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000

 Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0

1.      0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000

è Thu gọn : 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0: 0

2.      2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025

è Thu gọn : 2000: 0: 0: 0: 0: ABCD: 0: 25

3.      3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001

è Thu gọn : 3F00: 90: 0: 0: 0: 98: 0: 1

4.      2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025

è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD: 0: 0: 25

5.      3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127

è Thu gọn : 3FFF: FF00: 0: 0: ACAD: 0: 0: 127

6.      2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001

è Thu gọn : 2001:0:0:ABCD:FFFF:0:0:1

7.      3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005

è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD:0:0:1234:0:5

8.      FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034 

è Thu gọn : FC00:0:0:0:3E00:1275:0:34

9.      FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800 

è Thu gọn : FE95:FC6C:C540:0:0:0:0:9800

10.  F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001

è Thu gọn : F00:ACAD:0:0:1234:0:0:1

11.  ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD

è Thu gọn : ACAD:0:0:AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD

Bài tập 2: Xóa số 0 để gộp IPv6 với dấu “::” các địa chỉ IPv6 của bài tập 1

1.      0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000:0000 

è Thu gọn : ::

2.      2000:0000:0000:0000:0000:ABCD:0000:0025 

è Thu gọn : 2000:: ABCD: 0: 25

3.      3F00:0090:0000:0000:0000:0098:0000:0001

è Thu gọn : 3F00: 90::98: 0: 1

4.      2001:3756:0005:0000:ACAD:0000:0000:0025

è Thu gọn : 2001: 3756: 5: 0: ACAD:: 25

5.      3FFF:FF00:0000:0000:ACAD:0000:0000:0127 

è Thu gọn : 3FFF: FF00:: ACAD: 0: 0: 127

6.      2001:0000:0000:ABCD:FFFF:0000:0000:0001 

è Thu gọn : 2001::ABCD:FFFF:0:0:1

7.      3ABC:0001:ACAD:0000:0000:1234:0000:0005 

è Thu gọn : 3ABC:1:ACAD::1234:0:5

8.      FC00:0000:0000:0000:3E00:1275:0000:0034 

è Thu gọn : FC00::3E00:1275:0:34

9.      FE95:FC6C:C540:0000:0000:0000:0000:9800 

è Thu gọn : FE95:FC6C:C540::9800

10.  F00:ACAD:0000:0000:1234:0000:0000:0001 

è Thu gọn : F00:ACAD::1234:0:0:1

11.  ACAD:0000:0000:AAAA:0000:CCCC:FFFF:DDDD

èThu gọn : ACAD::AAAA:0:CCCC:FFFF:DDDD

Bài tập 3: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)




Infrasfructure Site ID: 2000:ACAD:1145::/52

Office A Site ID:            2000:ACAD:1145:1000::/52

            Infastructure Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1100::/56

            Management Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1200::/56

                        Administration Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1210::/60

                        Finance Sub-Site ID:              2000:ACAD:1145:1220::/60

            Wireless Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1300::/56

                        Guest Access Sub-Site ID: 2000:ACAD:1145:1310::/60

Marketing Sub-Site ID:      2000:ACAD:1145:1320::/60

Bài tập 4: Chia mạng cho IPv6 với yêu cầu sau (English)

 

 



Infrasfructure Site ID: 3F01:AA07:3907::/52

Manufacturing Groups Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1000::/52

            Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:1100::/56

            Marketing Sub-Site ID:     3F01:AA07:3907:1200::/56

            Inventory Sub-Site ID:      3F01:AA07:3907:1300::/56

            Shipping Sub-Site ID:       3F01:AA07:3907:1400::/56

Admin Groups Site ID: 3F01:AA07:3907:2000::/52

Infastructure Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2100::/56

            HR Sub-Site ID:                3F01:AA07:3907:2200::/56

                        Hiring Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2210::/60

                        Benfits Sub-Site ID: 3F01:AA07:3907:2220::/60

Phân IV: Giao thức ICMP

Bài tập 1: Tìm hiểu lệnh Ping

 

 


Tìm hiểu RTT (Round Trip Time) của ICMP

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

myadcash