Bài I: Ngữ pháp:
1/ các thì cơ bản:
a/ Thì Hiện Tại:
Dấu hiệu nhận biết :
- Thì hiện tại đơn: có các từ chỉ tần suất như: often, Seldom, rarely, frequently, usually,.... hoặc các từ như everyday, everymonth, everyweek,...
- Thì hiện tại tiếp diễn : có các từ như : Now, right now, at the moment,...
- Thì hiện tại hoàn thành : có các từ như : since, for, just, recently , yet, already, lately (gần đây), so far (cho đến giờ), up to now, up to this moment, until now, until this time, ever, never...before,...
Cấu Trúc:
Cách dùng:
2/ Các thì quá khứ
Dấu hiệu nhận biết :
- Quá khứ đơn: Các từ như last year/month, yesterday, ...ago, in + năm.
- Quá khứ tiếp diễn: Các từ như: at this time last night, while...
- Quá khứ hoàn thành: Các từ: before, after, by, by the time,...
Cách dùng:
3/ Các thì tương lai
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Tương lai đơn: Các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian, probably, perhaps,...
- Tương lai tiếp diễn: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
● at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này,...
● at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc
- Tương lai hoàn thành: trong câu xuất hiện các cấu trúc:
● By + thời gian tương lai
● By the end of + thời gian trong tương lai
● Before + thời gian tương lai
● By the time
cách dùng:
b/ động từ khuyết thiếu
1/Can - Could:
Can và could đều mang nghĩa là có thể, và chúng được sử dụng để chỉ khả năng của đối tượng được đề cập đến.
❖ Can
- Can chỉ được dùng với 2 thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn. - Trong văn nói, Can có thể thay cho May để diễn tả một sự cho phép
- Can cũng có thể được sử dụng để diễn tả một điều có thể xảy đến
- Thể phủ định Cannot được dùng để thể hiện sự cấm đoán.
- Cannot cũng có thể được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra
❖ Could - Could là thì quá khứ của Can- Trong cách nói thân mật, việc sử dụng Could được xem là lịch sự hơn việc sử dụng Can.
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng
2/ May - Might - Might là dạng quá khứ của May.
- May/Might được sử dụng để diễn tả sự xin phép, cho phép.
- Chúng được sử dụng để diễn tả một khả năng có thể hoặc không thể xảy ra.
- Trong câu cảm thán, chúng được dùng như một lời cầu chúc
- Chúng được sử dụng theo sau các động từ “hope” và “trust
- Chúng dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Chúng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
- Might có thể được sử dụng để diễn tả một lời trách mắng
Must - Diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
- Dùng trong câu suy luận logic
- Must not diễn tả một lệnh cấm
.❖ Shall - Dùng để khuyên ai nên làm gì
- Được dùng trong thì tương lai ở ngôi thứ nhất.
- Được sử dụng với mục đích diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết, hay một mối đe dọa
❖ Should - Dùng thay cho must khi không muốn ép buộc ai làm gì.
4/ Will - Would
❖ Will - Dùng ở thì tương lai, diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết.
- Dùng trong câu đề nghị.
❖ Would - Dùng để diễn tả thì tương lai trong quá khứ.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ
5/Ought to - Dare - Need
❖ Ought to - Trong một vài trường hợp Ought to có thể dùng để thay thế Should
- Dùng để diễn tả một sự việc rất có thể xảy ra
- Có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai.
- Cấu trúc: Ought to not have + past participle dùng để diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã xảy ra trong quá khứ
❖ Dare
- Có nghĩa là dám làm một điều gì đó.
- Dare vừa có thể là một động từ khuyết thiếu vừa có thể là một động từ thường
- Thành ngữ “I dare say” mang nghĩa là “có thể, có lẽ
❖ Need
- Trong vai trò là một động từ khuyết thiếu, Need chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và có đầy đủ các chức năng của 1 động từ khuyết thiếu
**Lưu ý: Động từ khuyết thiếu Need không được sử dụng ở thể khẳng định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu được dùng ở thể khẳng định thì nó phải đi chung với một từ ngữ phủ định.
6/ Used to
- Used to vừa có thể là một động từ thường vừa có thể là một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn
- Được sử dụng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
- Cấu trúc “used to + infinitive” dùng để diễn tả một hành động liên tục trong quá khứ. (Now he don’t) - Cấu trúc “(be) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc quen với một việc gì
- Cấu trúc “(get) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc làm quen với một việc gì.
c. Từ loại:
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát, như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
1/Danh từ:
❖ Định nghĩa: Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm. Ex: The weather is beautiful today
❖ Cách nhận biết: - Danh từ thường:
● Đứng sau mạo từ a, an, the Ex: A nurse, a dog, an accident
● Đứng sau tính từ Ex Beautiful hair, Cold weather, small hands
● Đứng sau từ sở hữu Ex: My book, Her mother, John’s car
● Sau các từ hạn định: - Từ hạn định: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, etc. Ex: this pen, every day, little money
● Đứng sau giới từ: in, on, at, of, between, among, with, up, about, for, from, etc. Ex: In the city, on the table, among us, about time
2/Tính từ:
❖ Định nghĩa là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc, etc. Vd: a long black hair, a tall guy, expensive items
❖ Thứ tự của tính từ: OSACOMP O: Opinion: ý kiến S: Size, shape: kích cỡ, hình dạng A: Age: tuổi C: color: màu sắc O: Origin: xuất xứ M: Material: chất liệu P: Purpose: mục đích
❖ Cách nhận biết - Tính từ thường:
● Đứng trước danh từ: Ex: Today is a beautiful day - Đứng sau Be: Dạng thức của động từ “be”: am, is, are, was, were, been Ex: She is beautiful, Her English is very good
- Đứng sau linking verb: Ex: The noodles become soft - Đứng sau đại từ bất định
❖ Các đại từ bất định thường gặp:
❖ Các cấu trúc khác:
- Make + Object + ADJ: khiến ai/cái gì như thế nào
● Đứng sau The: The + Adj
-The + Adj: dùng để chỉ các nhóm người có tính chất của tính từ đó
3/Động từ:
❖ Định nghĩa Là những từ chỉ hành động (fly, run, try, etc.) hoặc chỉ trạng thái (seem, appear, etc.) Động từ cùng với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu đơn (còn gọi là mệnh đề).
❖ Quy tắc của động từ: Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì, còn những động từ còn lại phải được chia ở dạng.
● Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó. Động từ chia ở thì phải chia phù hợp với chủ ngữ.
● Động từ chia ở dạng (form) sẽ được chia dựa theo một công thức nào đó. Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì.
4/Trạng từ
❖ Chức năng
● Đứng trước và bổ nghĩa cho động từ
● Đứng trước và bổ nghĩa cho tính từ
● Đứng trước và bổ nghĩa cho trạng từ khác
**Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng:
● Bổ nghĩa cho cả câu
● Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ hạn định
5/Giới từ:
❖ Chức năng - Giới từ là những từ dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu.
❖ Vị trí: giới từ theo sau
● Noun
● V-ing
6/Liên từ:
❖ Chức năng Liên từ (từ nối) là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với nhau.
❖ Phân loại: Liên từ có 3 loại: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc Chúng ta sẽ xem cách dùng các liên từ này trong đoạn hội thoại bên dưới nhé:
7/Đại từ
❖ Chức năng Đại từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.
❖ Phân loại
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ phản thân
- Đại từ chỉ định
- Đại từ sở hữu
- Đại từ quan hệ
- Đại từ bất định
8/Từ cảm thán
❖ Chức năng Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen chê, buồn vui, giận dữ, vân vân..
❖ Công thức. Câu cảm thán thường được dùng với cấu trúc What và How:
9/ Mệnh đề quan hệ
Định nghĩa Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước thông qua việc nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và trạng từ quan hệ (Relative Adverbs). - Relative Pronouns: who, whom, those, that, which. - Relative Adverbs: where, why, when
Đại từ quan hệ (relative pronouns) | Cách dùng & Ví dụ |
Who | - Dùng để thay cho danh từ là người. - Công thức: …. N (person) + Who + V + O |
Whom | - Dùng để thay cho túc từ là người. - Công thức: …..N (person) + Whom + S + V |
Whose = of which | - Dùng để thay cho tính từ sở hữu (his, her, their, its, our). - Công thức: …..N (person, thing) + Whose + N + V …. |
Which | - Dùng để thay cho danh từ là đồ vật hoặc sự việc hoặc cả câu trước đó. Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. - Công thức: ….N (thing) + Which + V + O ….N (thing) + Which + S + V |
That | - Dùng để thay cho danh từ là người, đồ vật, sự việc. Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. - Các trường hợp sử dụng “that”: * Khi đi sau các dạng so sánh nhất * Khi đi sau “the first”, “the last”, “only” * Khi thay thế cho cả người và vật * Khi đi sau các đại từ phủ định, bất định hoặc đại từ chỉ số lượng như:someone, no one, nobody, somebody, anyone, anybody, nothing, something, anything, all, little, some, any, none. - Các trường hợp không được sử dụng “that”: * Trong mệnh đề quan hệ không xác định * Đằng sau giới từ |
**Lưu ý: “Who”, “Whom”, “Which” có thể được lược bỏ khi nắm vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Trạng từ quan hệ (relative adverbs) | Cách dùng & Ví dụ |
When = In/On/At which | Dùng để thay cho danh từ chỉ thời gian |
Where = At/In/On/From which | Dùng để thay cho danh từ chỉ nơi chốn. |
Where = At/In/On/From which | Dùng để thay cho danh từ chỉ nguyên nhân |
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
0 | If S + V(s/es), S + V(s/es) | Dùng để diễn tả 1 điều hiển nhiên, chắc chắn |
1 | If + S + V (e/es), S + will/ may/ can (won’t/ can/t…) + V bare | Dùng để diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai |
2 | If + S + V2/ed, S + would/ should/ could (couldn’t/ wouldn’t….) + V bare | Dùng để diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai |
3 | If + S + had + V3, S + would/ should/ could + have V3 | Dùng để diễn tả 1 sự việc không diễn ra trong quá khứ. |
4 | If + S + Had + V3, S + Would/ Could/ Should… + V bare If + S + V2/ed , S + Would/ Could/ Should…. + Have + V3 | Dùng để diễn tả 1 sự việc không diễn ra trong quá khứ. |
Thì | Cấu trúc câu bị động |
Hiện tại đơn | S + am/is/are + V3 + (by +O) |
Hiện tại đơn | S + am/is/are + being + V3 +(by +O) |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + been + V3 + (by +O) |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + been + V3 + (by +O) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + being + V3 +(by +O) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + been + V3 +(by +O) |
Tương lai đơn | S + had + been + V3 +(by +O) |
Tương lai tiếp diễn | S + will + be + being + V3 + (by +O) |
Tương lai hoàn thành | S + will + be + being + V3 + (by +O) |
Modal verbs | S + modal verb + be + V3 + by O) |

0 Nhận xét