1: Toán tử số học
Các toán hạng của các toán tử số học phải ở dạng số. Các toán hạng kiểu boolean không sử dụng được, các toán hạng ký tự cho phép sử dụng loại toán tử này. Một vài kiểu toán tử được liệt kê trong bảng dưới đây.Giả sử chúng ta có biến số nguyên a = 10 và b = 20.
|
Toán tử |
Mô tả |
|
|
+ |
Cộng |
a +
b sẽ là 30 |
|
- |
Trừ |
a +
b sẽ là -10 |
|
* |
Nhân |
a +
b sẽ là 200 |
|
/ |
Chia |
b /
a sẽ là 2 |
|
% |
Phép lấy modul |
b %
a sẽ là 0 |
|
++ |
Tăng dần |
a++
sẽ là 11 |
|
-- |
Giảm dần |
a--
sẽ là 9 |
|
+= |
Cộng và gán giá trị |
a
+= 2 sẽ là 12 |
|
-= |
rừ và gán giá trị |
a
-= 2 sẽ là 8 |
|
*= |
Nhân và gán |
a
*= 2 sẽ là 20 |
|
/= |
Chia và gán |
a
/= 2 sẽ là 5 |
|
%= |
Lấy số dư và gán |
a
/= 8 sẽ là 2 |
2: Toán tử Bit
|
Toán tử |
Mô tả |
|
~ |
Phủ định NOT Trả về giá trị phủ định của một
bít. |
|
& |
Toán tử AND Trả về giá trị là 1 nếu các toán
hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác |
|
| |
Toán tử OR Trả về giá trị là 1 nếu một trong
các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác. |
|
^ |
Toán tử Exclusive OR Trả về giá trị là 1 nếu
chỉ một trong các toán hạng là 1 và trả về 0 trong các trường hợp khác. |
|
>> |
Dịch phải Chuyển toàn bộ các bít cuả một số
sang phải một vị trí, giữ nguyên dấu của số âm. Toán hạng bên trái là số bị
dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch. |
|
<< |
Dịch trái Chuyển toàn bộ các bít cuả một số
sang trái một vị trí, giữ nguyên dấu cuả số âm. Toán hạng bên trái là số bị
dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch. |
3: Các toán tử quan hệ
|
Toán tử |
Mô tả |
|
== |
So
sánh bằng |
|
!= |
So
sánh khác |
|
> |
Lớn
hơn |
|
< |
Nhỏ
hơn |
|
>= |
Lớn
hơn hoặc bằng |
|
<= |
Nhỏ
hơn hoặc bằng |
4: Các toán tử logic
|
Toán tử |
Mô tả |
|
&& |
Toán
tử và (AND) |
|
|| |
Toán
tử hoặc (OR) |
|
^ |
Toán
tử XOR |
|
! |
Toán
tử phủ định (NOT) |
5: Các toán tử điều kiện
Toán tử điều kiện là một loại toán tử đặc biệt vì nó bao gồm ba thành phần cấu thành biểu thức điều kiện.
Cú pháp:
Ví dụ:
Kết quả:
6: Toán tử gán
Toán tử gán (=) dùng để gán một giá trị vào một biến và có thể gán nhiều giá trị cho nhiều biến cùng một lúc.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên, đoạn lệnh sau gán một giá trị cho biến var và giá trị này lại được gán cho nhiều biến trên một dòng lệnh đơn.
Dòng lệnh cuối cùng được thực hiện từ phải qua trái. Đầu tiên giá trị ở biến var được gán cho ‘s’, sau đó giá trị của ‘s’ được gán cho ‘r’ và cứ tiếp như vậy.
7: Thứ tụ ưu tiên của các toán tử
Thứ tự ưu tiên quyết định trật tự thực hiện các toán tử trên các biểu thức. Bảng dưới đây liệt kê thứ tự thực hiện các toán tử trong Java
|
Toán tử |
Mô tả |
|
1 |
Các
toán tử đơn như +,-,++,-- |
|
2 |
Các
toán tử số học và các toán tử dịch như *,/,+,-,<<,>> |
|
3 |
Các
toán tử quan hệ như >,<,>=,<=,= =,!= |
|
4 |
Các
toán tử logic và Bit như &&,||,&,|,^ |
|
5 |
Các
toán tử gán như =,*=,/=,+=,-= |
8: Thay đổi thứ tự ưu tiên của các toán tử
Để thay đổi thứ tự ưu tiên trên một biểu thức, bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn ():
- Phần được giới hạn trong ngoặc đơn được thực hiện trước.
- Nếu dùng nhiều ngoặc đơn lồng nhau thì toán tử nằm trong ngoặc đơn phía trong sẽ thực thi trước, sau đó đến các vòng phía ngoài.
- Trong phạm vi một cặp ngoặc đơn thì quy tắc thứ tự ưu tiên vẫn giữ nguyên tác dụng.
Ví dụ:
Kết quả:

0 Nhận xét