1/ Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
a/ kế toán tổng hợp :
- phản ánh NVKT (Nghiệp Vụ Kế Toán) phát sinh vào tài khoản tổng hợp cấp 1.
- Sử dụng thước đo giá trị.
- Cung cấp các chỉ tiêu tổng quát về tình hình tài sản, Nghiệp vụ cho các đối tượng sử dụng thông tin.
b/ Kế toán chi tiết:
- Phản ánh NVKT phát sinh vào tài khoản chi tiết(TK cấp 2 hoặc số thẻ chi tiết).
- Sử dụng thước đo giá trị,hiện vật và thời gian lao động.
- Cung cấp số liệu chi tiết phục vụ cho điều hành hoạt động, giải quyết vấn đề phát sinh một cách nhạy bén nhanh chóng.
2/ Tài khoản chi tiết
Ví dụ: 1: Khách hàng A chưa trả tiền hàng trị giá 10.000.000đ cho công ty.
2: Khách hàng B Ứng trước tiền mua hàng cho công ty 8.000.000đ.
Bài giải:
Tài Khoản:
Công cụ A : 500 cái x 300đ/cái.
Công cụ B: 50 cái x 1.000đ/cái.
Bao bì luân chuyển các loại: 100.000đ.
Trong tháng phát sinh hai nghiệp vụ:
1/ Dùng tiền gửi ngân hàng mua : Công cụ A 200 cái x 300đ/cái.
Công cụ B: 20 cái x 1.000đ/cái.
Bao bì luân chuyển các loại: 50.000đ.
2/ Xuất dùng cho hoạt động bán hàng: Công cụ A 250 cái x 300đ/cái.
Công cụ B: 25 cái x 1.000đ/cái.
Bao bì luân chuyển các loại: 70.000đ.
Mở sổ và ghi chép các số chi tiết của công cụ A, B, Bao bì. Thể hiện mối quan hệ giữa sổ chi tiết công cụ A, B, Bao bì và tài khoản công cụ, dụng cụ.
Bài Giải
3/ Nhóm tài khoản hỗn hợp phản ánh tài sản nguồn vốn
Ví Dụ 2: 1: Nhập kho 3.000.000đ Nguyên vật liệu chưa trả tiền cho đợn vị A.
2: Chi tiền mặt 2.000.000đ để ứng trước tiền mua vật liệu cho đơn vị B.
Bài Giải:
Ví Dụ 3: Xuất kho một số dụng cụ trị giá 6.000.000đ dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
mức phân bổ trong 24 tháng
hàng tháng: 6.000.000 : 24 = 250.000
Tháng đầu tiên: Khi xuất công cụ dụng cụ:
Nợ TK242: 6.000.000
Có TK153: 6.000.000
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK624: 250.000
Có TK242: 250.000
Ví Dụ 4: Tổng chi phí sản xuất trong tháng được tổng hợp từ các khoản mục chi phí phát sinh trong tháng là 5.000.000đ và giá thành sản phẩm nhập kho được xác định là 4.000.000đ
Bài Giải
Khi tổng hợp các chi phí phát sinh trong tháng:
Nợ TK154: 5.000.000
Có TK621,622,627 5.000.000
Khi Nhập kho sản phẩm:
Nợ TK155: 4.000.000
Có TK154: 4.000.000
Ví Dụ 5(ví dụ Trang 34 Giáo trình):
1: Nợ TK111 700.000
Có TK131 700.000
2:Nợ TK111 1.600.000
Có TK112 1.600.000
3:Nợ TK155 900.000
Có TK111 900.000
4:Nợ TK441 3.000.000
Có TK421 3.000.000
5:Nợ TK331Y 2.000.000
Có TK341 2.000.000
6:Nợ TK138 17.000.000
Có TK211 17.000.000
7:Nợ TK152A 15.000.000
Nợ TK152B 800.000
Nợ TK152C 17.000.000
Có TK331X 4.000.000
8:Nợ TK341 3.000.000
Có TK112 3.000.000
4. Kế toán tài sản cố định
1/Khái niệm:một loại tài sản được gọi là tài sản sản cố định dựa vào tiêu chuẩn dưới đây:
- chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị theo quy định hiện hành(từ 30 triệu trở lên).
2/Nguyên giá:Nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua theo hóa đơn + Chi phí trước khi sử dụng - các khoản giảm giá,chiết khấu thương mại.
3/ Mức trích khấu hao TSCĐ
Mức trích khấu hao = (Nguyên giá TSCĐ - giá trị thu hồi) / thời gian sử dụng.
Ví Dụ: trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1: Mua một tài sản cố định phục vụ sản xuất có giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thues GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng là 2.000.000đ, đã trả bằng tiền mặt.
2: Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 20.000.000đ, bộ phận bán hàng 8.000.000đ, bộ phận quan lý doanh nghiệp 5.000.000đ
Bài Giải:
đơn vị : đồng
1: Nợ TK211 100.000.000
Nợ TK133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
2.Nợ TK211 2.000.000
Có TK 111 2.000.000
Nguyên giá tài sản cố định : 102.000.000đ














0 Nhận xét