Ôn thi cuối kỳ Mạng Máy Tính

Ôn thi cuối kỳ Mạng Máy Tính

  


 Ôn thi cuối kỳ

Kiến Thức

1: 7 Tầng mạng:

    -    Tầng Physical : ( Đặc trưng, Các loại cáp,Chuẩn bấm cáp).
    -    Tầng Data link : (Cách phân tích frame,IPv4,IPv6).
    -    Tầng Network : Chia IPv4,IPv6.
    -    Tầng Transport : Bắt tay 3 bước của TCP, đặc trưng của UDP.
    -    Tầng Sension : Công dụng.
    -    Tầng Presentation: Công dụng.
    -    Tầng Application: Mô tả các giao thức đặc trưng của TCP, UDP.

1.1: Tầng Physical:

Các đặc trưng: Tầng Physical được thực hiện (implement) bởi phần cứng, IOS, EAI/IA, ANSI, TEEE. 
Các chuẩn của định hình physical định hình ba lớp:
    Chức năng: Physical component, encoding, Signaling.
    Physical component: Là các thiết bị điện tử phần cứng, phương tiện và các kết nối khác để vận chuyển các bit.
    encodin: Là phương thức chuyển đổi chuỗi dữ liệu thành 1 dạng mã được định nghĩa. Các mã này được gán thành các nhóm và có thể được nhận biết bởi thiết bị gửi  và thiết bị nhận. Nói cách khác Mã hóa là một phương thức hoặc mẫu dùng để mô tả thông tin só hóa.
    Signaling: tầng physical phải tạo ra các tín hiệu số biểu diễn giá trị 0 hoặc 1. Làm cách nào đó để diễn đạt 0 hoặc 1 => signaling menthod.
Mục đích: Cung cấp phương tiện để  vận chuyển các bit => tạo ra frame.
Nhận frame từ tầng DataLink (encode) mã hóa chuỗi tín hiệu gửi đến các thiết bị đầu cuối.
Tầng Physical tại thiết bị cuối nhận về những tín hiệu và giải mã thành các bit ... datalink
 Các loại cáp: Cáp đồng, cáp VIP, Cáp quang.
Phân loại cáp : 
 -    cáp thẳng là cáp nối hai thiết bị khác nhau.
    -    cáp chéo là cáp nối hai thiết bị khác nhau.
=> Giao thức TCP/IP là giao thức sử dụng để thông tin, Những thiết bị trong cùng một mạng có thể giao tiếp với nhau mà không cần Router
Các chuẩn bấm cáp:
    -    Chuẩn 586A
                                 + Trắng xanh lá                        + Xanh lá
                                 + Trắng Cam                            + Xanh dương
                                 + Trắng xanh dương                + Cam
                                 + Trắng nâu                              + Nâu
 -    Chuẩn 586B
                                 + Trắng Cam                            + Cam
                                 + Trắng xanh lá                        + Xanh dương
                                 + Trắng xanh dương                + Xanh lá
                                 + Trắng nâu                              + Nâu
    IP address Class:

Class

Giá trị

Địa chỉ

Địa chỉ mặc định

Class A

1-127

10.0.0.0        To   10.255.255.255

255.0.0.0

Class B

128-191

172.16.0.0   To   172.31.255.255

255.255.0.0

Class C

192-223

192.168.0.0 To   192.168.255.255

255.255.255.0

Class D

224-239

 

 

Class E

240-255

 

 

2: Tầng  DataLink

1: Chức năng:

     Cho phép các tầng trên truy cập vào phương tiện media. Nhận dữ liệu từ tâng 3 và đóng gói vào frame. Kiểm soát nơi đặt dữ liệu và nhận dữ liệu trên phương tiện. Trao đổi frame. Nhận dữ liệu đóng gói và chuyển lên tầng trên.Thực hiện xử lý lỗi.

2: Chuẩn IEEE:

     logical link control(LLC): giao tiếp giữa phần mềm  mạng ở tầng trên với phần cứng ở phần dưới. Đóng gói dữ liệu thể hiện phiên bản IP nào đang được sử dụng.

    Media access control (MAC): đóng gói dữ liệu. kiểm soát truy cập vào phương tiện. Chức năng : frame delimiting, addressing, Error detection.

Sơ đồ Vật lý : xác định kết nối vật lý, biểu diễn cách thiết bị đầu cuối kết nối với thiết bị trung gian.Có thể bao gồm vị trí ví dụ như số phòng địa điểm.

Sơ đồ Logic: Biễu diễn con đường mạng kết nối chuyển các frame từ thiết bị này đến các thiết bị khác. Sử dụng kết nối ảo trên cổng các thiết bị và mô hình IP.

Frame : Gồm 3 phần cơ bản Header,Data, Trailer.

3: Tầng Network

    -     Cung cấp dịch vụ để các thiết bị đầu cưới chuyển đổi dữ liệu qua mạng.

    -    Gồm 4 hoạt động cơ bản : Địa chỉ thiết bị đầu cuối: mỗi thiết bị đầu cuối phải có một địa chỉ IP duy nhất để phân biệt. Đóng gói  protocol data unit từ tầng transport. Định tuyến : cung cấp dịch vụ để gửi gói tin đến thiết bị đích qua môi trường mạng. Mở gói Kiểm tra IP đích nếu trùng IP thì tách gói gửi tời tầng transport.

    -     Đặc trưng của IP :Connectionless không cần thiết lập kết nối trước̉ khí gói tin gửi đi. Best efford IP không ổn định vì việc gửi gói tin không đảm bảo. Media independent: không phụ thuộc vào thiết bị truyền dẫn.

4: Tầng Transport

    Nhiệm vụ:    -     Phân mãnh dữ liệu và kết hợp dữ liệu.
                        -     Thêm thông tin vào phần header.
                        -     Xác định ứng dụng.
                        -    Ghép nối kênh.

Transmission control protocol: 
   -    IP chỉ có nhiệm vụ tạo cấu trúc, đánh địa chỉ và định tuyến các gói tin từ người đến người nhận.
    -    IP không chịu trách nhiệm cho việc dữ liệu được truyền thành công hay không cũng như không thiết lập kết nối giữa máy gửi và máy nhận.
    -     TCP được xem như là 1 giao thức vận chuyển đúng TCP tin cậy, Đầy đủ chức năng, việc này đảm bảo rằng tất cả gói tin đều được tới đích.
    -    TCP chia dữ liệu thành các phân đoạn (segment).
    -     Để có thể duy trì trạng thái giao tiếp  và theo dõi các gói tin, TCP phản thiết lập một kết nối giữa máy gửi và máy nhận.
=> Đây là lý do mà TCP được biết đến là giao thức connection-oriented.

4.1: User Datagram protocol: (UDP)

    -    là 1 giao thức vận chuyển đơn giản hơn TCP.
    -    Không cung cấp sự tin cậy và việc kiểm soát luồng dữ liệu, vì vậy nó có ít các trường hợp hơn tron̉g thẻ header và việc xử lý phân đoạn UDP  cũng nhanh hơn phân đoạn TCP.
    -    UDP chia sẽ dữ liệu thành các datagram cũng tương đồng với các segment (phân đoạn).
    -    UDP không cần thiết lập kết nối giữa máy gửi và máy nhận vì vậy nó được biết đến là một giao thức Conntectionless, ngoài ra còn được biết đến là một stateles.
4.2: Các giao thức phù hợp với các ứng dụng khacs nhau:
    -    UDP: VoIP(IP telephone), DACP,DNS,Gọi Video => nhanh chóng không gửi lại các gói tin thất lạc.
    -    TCP : SMTP/IMAP(Email), HTTP/HTTPS (web), SSA => Đáng tin cậy, gửi lại các gói tin thất lạc.

4.2 Quá trình bắt tay 3 bước:

Bước 1: SYN: Máy khách khởi tạo một yêu cầu Client-to-sever đến máy chủ.Kiểm tra máy chủ có sẵn sàng kết nối không.

Bước 2: ACR và SYN : Máy chủ chấp nhận yêu cầu Client-to-sever và yêu cầu đến máy khách một yêu cầu Sever-to-client.

Bước 3: ACK: Máy khách tiếp nhận yêu cầu Sever-to-client => thiết lập kết nối.

5: Tầng Session: 

    Nhiệm vụ: là tạo và duy trì các hộp thoại giữa chương trình người rdùng và chương trình tầng vession xử lý việc trao đổi thông tin để khởi tạo các hộp thoại. giữa chúng hoạt động và khởi động lại các hộp thoại bị dán đoạn hoặc trì hoãn trong  1 thời gian dài.

6: tầng Pressentation:

    Gồm 3 nhiệm vụ chính: định dạng, trình bày dữ liệu ở thiết bị nguồn sao cho phù hợp với định dạng ở máy đích. Nén dữ liệu theo một cách nào đó mà máy đích có thể giải nén được. Mã hóa dữ liệu để vận chuyển và giải mã dữ liệu nhận được.

7: Tầng Application

   Khái niệm:Là tầng gần với người dùng nhất. Cung cấp các giao diện tương tác giữa các ứng dụng phía trên và phần mạng nằm dưới thông qua các thông điệp được gửi.

    -    Tầng Application được dùng để trao đổi dữ liệu giữa các chương trình chạy trên máy nguồn và máy đích.

7.1:Các giao thức đặc trưng tầng Application
    -    DNS domain Name System, TCP . UDP client 53,  biên dịch tên miền thành địa chỉ IP.
    -     Host config : BOOTP (bootstrap-protocol) UDP client 68,sever 67. BooTP đã được thay thế bởi DHCP. DHCP (Dyname host configuration Protocol) : UDP client 68, sever 67 => tự động gán địa chỉ IP.
    -   Email: + SMTP: Simple Mail transfer Protocol.
                    + TCP 25. 
                    + cho phép máy khách gửi email đến máy chủ email. 
                    + cho phép máy chủ gửi Email  đến các máy chủ email khác.
    -    POP3 : Post office protocol.
                    + TCP 101.
                    + cho phép máy khách nhận email từ máy chủ email.
                    + Trả về email lưu vào chương trình email trên máy người dùng.
    -    IMAP : Internet Message Access protocol
                    + TCP 143.
                    +  Cho phép máy khách truy cập vào email được lưu ở máy chủ email.
                    + Duy trì email tại máy chủ Email. 
    -    File Transfer: 
                    +  FTP (file transfer protocol) 
                             + TCP 20 to 21.
                             + Cung cấp các quy tắc cho phép 1 máy truy cập và  truyền file đến 1                                             máy khác qua môi trường mạng.
                    + FTP đáng tin cậy, hương kết nối.
                    + TFTP : Trivial file transfer protocol
                            + UNP client 69.
                            + chi phí rẻ hơn FTP.
    -    Web:  + HTTP (hypertext transfer protocol)
                            + TCP 80,8080.
                            + đặt các quy tắc để trao đổi văn bản, hình ảnh, âm thanh, video thông qua                                 môi trường mạng.
                    + HTTPS: HTTP secure
                            + TCP,UDP 443.
                            + Trình duyệt mã hóa giao tiếp HTTP.
                            + xác thực website mà người dùng truy cập vào.

Khái niệm mô hình 7 tầng IOS:

Tầng 7: Tầng ứng dụng (Application Layer)
Đây là tầng trên cùng, cung cấp các ứng dụng truy xuất đến các dịch vụ mạng. Nó bao
gồm các ứng dụng của người dùng, ví dụ như các Web Browser (Netscape Navigator,
Internet Explorer ), các Mail User Agent (Outlook Express, Netscape Messenger, ...)
hay các chương trình làm server cung cấp các dịch vụ mạng như các Web Server
(Netscape Enterprise, Internet Information Service, Apache, ...), Các FTP Server, các
Mail server (Send mail, MDeamon). Người dùng mạng giao tiếp trực tiếp với tầng này.
Tầng 6: Tầng trình bày (Presentation Layer)
Tầng này đảm bảo các máy tính có kiểu định dạng dữ liệu khác nhau vẫn có thể trao đổi
thông tin cho nhau. Thông thường các mày tính sẽ thống nhất với nhau về một kiểu định
dạng dữ liệu trung gian để trao đổi thông tin giữa các máy tính. Một dữ liệu cần gởi đi
sẽ được tầng trình bày chuyển sang định dạng trung gian trước khi nó được truyền lên
mạng. Ngược lại, khi nhận dữ liệu từ mạng, tầng trình bày sẽ chuyển dữ liệu sang định
dạng riêng của nó.
Tầng 5: Tầng giao dịch (Session Layer)
Tầng này cho phép các ứng dụng thiết lập, sử dụng và xóa các kênh giao tiếp giữa chúng
(được gọi là giao dịch). Nó cung cấp cơ chế cho việc nhận biết tên và các chức năng về
bảo mật thông tin khi truyền qua mạng.
Tầng 4: Tầng vận chuyển (Transport Layer)
Tầng này đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các quá trình. Dữ liệu gởi đi được đảm bảo
không có lỗi, theo đúng trình tự, không bị mất mát, trùng lắp. Đối với các gói tin có kích
thước lớn, tầng này sẽ phân chia chúng thành các phần nhỏ trước khi gởi đi, cũng như
tập hợp lại chúng khi nhận được.
Tầng 3: Tầng mạng (Network Layer)
Tầng này đảm bảo các gói tin dữ liệu (Packet) có thể truyền từ máy tính này đến máy
tính kia cho dù không có đường truyền vật lý trực tiếp giữa chúng. Nó nhận nhiệm vụ
tìm đường đi cho dữ liệu đến các đích khác nhau trong mạng.
Tầng 2: Tầng liên kết dữ liệu (Data-Link Layer)
Tầng này đảm bảo truyền tải các khung dữ liệu (Frame) giữa hai máy tính có đường
truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Nó cài đặt cơ chế phát hiện và xử lý lỗi dữ liệu
nhận.
Tầng 1: Tầng vật ký (Physical Layer)
Điều khiển việc truyền tải thật sự các bit trên đường truyền vật lý. Nó định nghĩa các tín
hiệu điện, trạng thái đường truyền, phương pháp mã hóa dữ liệu, các loại đầu nối được
sử dụng.

Câu Hỏi Ôn Tập

Câu 1: Hãy cho biết hai giao thức thuộc Internet layer của mô hình TCP/IP?

Câu 2: PDU(Packet data Unit) nào liên quan đến tần transport layer?

Câu 3: Hai dịch vụ được yêu cầu để cho phép máy tính có thể nhận IP động và truy cập internet sử dụng tên miền là?

Câu 4: Ba khối địa chỉ nào được định nghĩa là địa chỉ IP private?

  • 10,0.0.0 đến 10.255.255.255
  • 172.16.0.0 đến 172.31.255.255
  • 192.168.0.0 đến 192.168.255.255

Câu 5: có bao nhiêu địa chỉ IP dùng được với subnetmask là /22?

Câu 6: cho IPv6 với prefix 2001:db8::/48 địa chỉ mạng cuối cùng có thể tạo ra là địa chỉ nào nếu như prefix tăng lên thành /52

Câu 7: Mô tả quá trình thiết lập kết nối 3 bắt tay(three-way handshake)?

Ở lớp Transport có 2 giao thức quan trọng là UDP và TCP.
TCP là giao thức thuộc dạng connection-oriented (hướng kết nối). Có nghĩa là nó thiết lập kênh kết nối trước khi truyển data đi.
- UDP là giao thức thuộc dạng connectionless (nghĩa là không hướng kết nối). Nó không cần thiết lập kênh truyền trước khi truyền dữ liệu đi.
TCP thiết lập kết nối bằng 3 bước bắt tay (3-way handshake)
sender ___________ receiver
SYN seq=X ----------> SYN received (step 1)
SYN received <--------send ACK X+1 and SYN Y (step 2)
Send ACK Y+1 --------> (step 3)
Tìm hiểu:Có lẽ kiến thức về TCP/IP là những gì bạn cần phải tìm hiểu đầu tiên trên con đường trở thành Network Administrator hay Security Advisor. Kiến thức liên quan đến bộ giao thức này có rất nhiều, bạn nên dành thời gian để tìm hiểu thật kỹ về nó. Trong bài này chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề 3 bước bắt tay tạo kết nối trong TCP.
Một gói dữ liệu TCP chứa các bit cờ (flag bits) để mô tả nội dung và mục đích của gói dữ liệu.
Ví dụ:
* Gói dữ liệu với cờ SYN (synchronization <=> Sự đồng bộ) dùng để bắt đầu một connection.
* ACK (acknowledgement <=> Xác nhận).
* FIN (finish <=> hoàn thành) dùng để ngắt một connection.
* ...
Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn một phiên (session) làm việc được bắt đầu như thế nào:
1. SYN: các chương trình máy con (ví dụ yêu cầu từ browser, ftp client) bắt đầu connection với máy chủ bằng cách gửi một packet với cờ "SYN" đến máy chủ.
SYN packet này thường được gửi từ các cổng cao (1024 - 65535) của máy con đến những cổng trong vùng thấp (1 - 1023) của máy chủ. Chương trình trên máy con sẽ hỏi hệ điều hành cung cấp cho một cổng để mở connection với máy chủ. Những cổng trong vùng này được gọi là "cổng máy con" (client port range). Tương tự như vậy, máy chủ sẽ hỏi HĐH để nhận được quyền chờ tín hiệu trong máy chủ, vùng cổng 1 - 1023. Vùng cổng này được gọi là "vùng cổng dịch vụ" (service port).
Ví dụ (mặc định):
- Web Server sẽ luôn chờ tín hiệu ở cổng 80 và Web browser sẽ connect vào cổng 80 của máy chủ.
- FTP Server sẽ lắng ở port 21.
Ngoài ra trong gói dữ liệu còn có thêm địa chỉ IP của cả máy con và máy chủ.
2. SYN/ACK: khi yêu cầu mở connection được máy chủ nhận được tại cổng đang mở, server sẽ gửi lại packet chấp nhận với 2 bit cờ là SYN và ACK.
SYN/ACK packet được gửi ngược lại bằng cách đổi hai IP của server và client, client IP sẽ thành IP đích và server IP sẽ thành IP bắt đầu. Tương tự như vậy, cổng cũng sẽ thay đổi, server nhận được packet ở cổng nào thì cũng sẽ dùng cổng đó để gửi lại packet vào cổng mà client đã gửi.
Server gửi lại packet này để thông báo là server đã nhận được tín hiệu và chấp nhận connection, trong trường hợp server không chấp nhận connection, thay vì SYN/ACK bits được bật, server sẽ bật bit RST/ACK (Reset Acknowledgement) và gởi ngược lại RST/ACK packet.
Server bắt buộc phải gửi thông báo lại bởi vì TCP là chuẩn tin cậy nên nếu client không nhận được thông báo thì sẽ nghĩ rằng packet đã bị lạc và gửi lại thông báo mới.
3. ACK: khi client nhận được SYN/ACK packet thì sẽ trả lời bằng ACK packet. Packet này được gởi với mục đích duy báo cho máy chủ biết rằng client đã nhận được SYN/ACK packet và lúc này connection đã được thiết lập và dữ liệu sẽ bắt đầu lưu thông tự do.
Đây là tiến trình bắt buộc phải thực hiện khi client muốn trao đổi dữ liệu với server thông qua giao thức TCP. Một số thủ thuật dựa vào đặc điểm này của TCP để tấn công máy chủ (ví dụ DOS).

Câu 9: Ba giao thức của tầng ứng dụng Application là thành phần của bộ giao thức TCP/IP?

DHCP,DNS,FPT.

Câu 10: Lệnh enable secret dùng để làm gì?

dùng để đặt mật khẩu bảo vệ privilege mode.

Câu 11: Khi muốn điều khiển router/ switch từ xa dùng các giao thức nào?

SSH,Telnet.

Câu 12: tại sao máy tính lại phải có default gateway?

để kết nối ra mạng khác.

Câu 13: quản trị viên muốn tạo bốn mạng con từ địa chỉ mạng 192.168.1.0/24 địa chỉ mạng và mặt nạ mạng con của mạng con thứ hai có thể sử dụng được là gì?

Mạng con 192.268.1.32 và subnetmask 255.255.255.240

Câu 14 : có bao nhiêu địa chỉ host cho mạng 192.168.10.128/26? có 62

Câu 15: RFC 1918 xác định ba khối địa chỉ nào để sử dụng mạng riêng(private address)?

172.16.0.0/12

192.168.0.0/16

169.168.0.0/16

Câu 16: Mô hình tham khảo TCP

Application,Transport,Internet,Network interface

các
tín
hiệu
nhị
phân
truyền
đi
trước
khi
truyền
dữ
liệu
thật
sự.
B.
một
tập
các
quy
ước,
thoả
thuận
c
ác
thiết
bị
trên
mạng
phải
tuân
theo
để
thể
liên
lạc
được
với
nhau.
các
tín
hiệu
nhị
phân
truyền
đi
trước
khi
truyền
dữ
liệu
thật
sự.
B.
một
tập
các
quy
ước,
thoả
thuận
c
ác
thiết
bị
trên
mạng
phải
tuân
theo
để
thể
liên
lạc
được
với
nhau.
các
tín
hiệu
nhị
phân
truyền
đi
trước
khi
truyền
dữ
liệu
thật
sự.
B.
một
tập
các
quy
ước,
thoả
thuận
c
ác
thiết
bị
trên
mạng
phải
tuân
theo
để
thể
liên
lạc
được
với
nhau.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

myadcash