Mạng Máy Tính: Thực hành cấu hình

Mạng Máy Tính: Thực hành cấu hình

  


Các cấu hình chế độ của router

-User EXEC Mode :  (Router>enable)

+ Bắt đầu bằng dấu ">", cho phép các câu lệnh hiển thị thông tin một cách hạn chế, câu lệnh kết nối (ping, traceroute, telnet, ssh, ...).

-Priviledged EXEC Mode : (Router#configure terminal)

+ Bắt đầu bằng dấu "#", cho phép toàn bộ câu lệnh hiển thị, một số cấu hình cơ bản (clock, copy, erase, ...)

-Global Configuration Mode : (Router (config) #)

+ Bắt đầu bằng "(config)#", cho phép toàn bộ câu lệnh cấu hình lên rouoter. Bên trong mode này, sẽ có các mode cone cho từng loại cấu hình riêng biệt


Giải Bài Tập:

1: Đặt tên cho router: 
Router> enable    
Router>#    
Router#config t    
Router(config)#hostname  Tên cần đặt
2: Xuất câu chào khi đăng nhập router:
Router(config)# banner motd “This is banner motd“
Router(config)# banner login “This is banner login “

Chú ý: LOGIN banner sẽ được hiển thị trước dấu nhắc nhập username và password. Sử dụng câu lệnh “#no banner login” để disable login banner. MOTD banner sẽ hiển thị trước login banner.

3:  Mật khẩu mã hóa bảo vệ Priviledge là ctk42:

Router(config)# enable secret ctk42

4: Mật khẩu bảo vệ Priviledge là mmt:

GW(config)#enable password mmt

5:Mật khẩu console là ctk42:

Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password ctk42

6: Mật khẩu cấu hình Telnet cho router la ctk42 (line vty 0 4):

GW(config)#line vty 0 4
GW(config-line)#password ctk42

7: Cấu hình IP router:

vào router

7.1:Cấu Hình cổng Router

chọn cổng:GigabitEthernet 0/1 (cổng 0/0 tương tự)

Chọn cổng:

GW(config)#interface GigabitEthernet 0/1

GW(config-line)#interface GigabitEthernet 0/1

Comment:

GW(config-if)#description connect to Accounting LAN

Gán địa chỉ ip+Subnetmask

GW(config-if)#ip address 172.16.0.34 255.255.255.224

Thoát:Để kích hoạt interface hoạt động, nếu không có cấu hình này thì interface vẫn ở trạng thái shutdown

GW(config-if)# no shutdown

7.2: cấu hình DNS,ctk42,...các thiết bị còn lại tương tự.

chọn desktop chọn IP configuration gán giá trị cho


7.3 cấu hình Swwich Vlan 1

Vào Switch
Switch> en
Switch#config t
chọn cổng:
Switch(config)#int vlan 1

Gán địa chỉ:

Switch(config)#ip address 172.16.0.62 255.255.255.224

Thoát

GW(config-if)# no shutdown

7.4- Đặt mật khẩu mã hóa cho Switch :

+ Dùng lệnh : Switch(config)#enable secret {Mật khẩu cần đặt}

- Đặt mật khẩu bảo vệ cho Switch : 

+ Dùng lệnh : Switch(config)#enable password { Mật khẩu cần đặt }

- Vào chế độ cấu hình Line Console :

+ Dùng lệnh : Switch(config)#line console 0

- Đặt mật khẩu cấu hình Telnet cho Switch :

+ Dùng lệnh :  Switch(config)#line vty 0 4

  Switch(config-line)#password {Mật Khẩu Cần Đặt}

- Lệnh cho phép kiểm tra Password khi người dùng Login vào Switch thông qua dây Console :

+ Dùng lệnh : Switch(config-line)#login

- Đặt mật khẩu cấu hình cho Console :

+ Dùng lệnh : Switch(config)#line console 0

 Switch(config-line)#password {Mật Khẩu cần đặt}

7.5:Cấu hình Switch default gateway:

Chú ý:cấu hình swich 2 và 3
7.6:Cấu hình Switch Enable:

Switch#config t

- Đặt mật khẩu mã hóa cho

Switch :+ Dùng lệnh : Switch(config)#enable secret {Mật khẩu cần đặt}

-Đặt mật khẩu bảo vệ choSwitch : + Dùng lệnh : Switch(config)#enable password { Mật khẩu cần đặt }

Switch(config)#exit

Chú ý:cấu hình swich 1 và 2


8: Đặt mật khẩu cho Switch :

+ Dùng lệnh : Router(config)# line console 0
Router(config-line)#password {Mật Khẩu Console}

9: Đặt mật khẩu cấu hình telnet cho Switch :

+ Dùng lệnh : Router(config)# line vty 0 4         

Router(config-line)#password {Mật Khẩu Telnet}


10:Cấu hình DNS:

Nhập ip/subnetmask/ default gateway. cho DNS


mở DNS vào DHCP chọn Service Chọn on


Cấu hình dịch vụ DNS trên máy DNS: · Tạo tên miền có tên là:ctk42.com(A Record) ánh xạ với IP của ServerWeb ctk42.com

Vào DNS cho Name = ctk42.com Type = A Record Address = IP của Server Web ctk42.com Chọn Add

- Tạo tài khoản FTP : 
 + Thì ta vào phần SERVICES chọn Service (on) tạo tài khoản user thì ghi tên tài khoản vào Username
ghi mật khẩu vào Password tiếp đó click chọn Write, Read, Rename, List Để nó Enable User
 -Muốn PC vào được DNS Server :

 Thì ta phải cấu hình Ip DNS Server của PC giống với Ip của Server


11:Cấu hình dịch vụ Web trên máy ctk42.com
·         Bật dịch vụ Web trên máy ctk42.com


·         Dùng PC1 truy cập website ctk42.com bằng Browser trong tab Desktop




12:Cấu hình dịch vụ FTP

·         Bật dịch vụ FTP.
·         Tạo các tài khoản user01: mật khẩu ctk42 ; user02 : mật khẩu ctk42
Chú ý:  permission không cho delete.
·         Vào PC1 tạo file txt có tên là MSSV.txt (MSSV là mã số sinh viên) sau đó upload lên FTP Server.

13:Cấu hình dịch vụ Mail
Gửi Email giữa 2 máy trạm :
    + Ta phải cấu hình cho Server mail trước
        Click chọn (ON) SMTP Service và POP3 Service
        Tạo tài khoản, mật khẩu trong User Setup ấn nút ( + ) sau khi hoàn thành
        Domain name rất quan trọng nên ta hãy đặt ngắn và dễ hiểu 

·         Tạo tên miền ctk42.com trong ô Domain Name của Mail Server.
·         Bật dịch vụ SMTP và POP3
·         Tạo các user: user01 : mật khẩu: ctk42 ; user02 : mật khẩu ctk42.

·         Dùng PC0 và PC1 cấu hình tài khoản mail tương ứng là user01 và user02. Sau đó tiến hành gửi mail giữa user01 và user02.
Tạo tài khoản Email bằng cách vô máy trạm PC0 và PC1, Click vào phần Email trong Desktop
 Địa chỉ Ip của Incoming Mail Server và Outgoing Mail Server liên quan đến địa chỉ Ipv4 của Mail Server :

    Cấu hình địa Email trên PC1  Cho Your Name Usre02 còn lại giống hình.

Email address User02.ctk42,com
Incomming Email server : lấy ip của dịch vụ  Mail

Vào PC0 chọn Cho Your Name Usre01 còn lại giống hình
Incomming Email server : lấy ip của dịch vụ  Mail

Vào PC0 Chọn email  Chọn Compose chọn Send
Qua PC1 Chon Email  Chọn Receive check email.

Chú Ý: Cho DNS sever giống nhau

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

myadcash